Trong thời hạn công bố điểm chuẩn đợt I năm 2017, Đại học Tôn Đức Thắng (Quận 7, TP.HCM) cũng đã thông báo bảng điểm chuẩn của 37 ngành, chuyên ngành đào tạo đại trà và các hệ đào tạo khác.
Theo đó, một số ngành của Đại học Tôn Đức Thắng lấy điểm chuẩn cao, ví dụ ngành Dược học lấy 25,25 điểm. Những ngành liên quan đến điện tử, máy tính, điểm chuẩn không quá cao nhưng cũng ở mức khá so với mặt bằng chung của trường.
Ngành Kỹ thuật phần mềm Đại học Tôn Đức Thắng năm nay lấy 21,25 điểm, tương đương với ngành Khoa học máy tính. Thấp hơn một chút có ngành Kỹ thuật điện, điện tử lấy 20 điểm, ngành Truyền thông và mạng máy tính lấy 19,75 điểm.
Nhìn chung Đại học Tôn Đức Thắng cũng là trường Đại học khá có tiếng ở TP.HCM, với cơ sở vật chất được đầu tư tốt. Trường Đại học Tôn Đức Thắng tiền thân là Đại học công nghệ dân lập Tôn Đức Thắng, thành lập ngày 24/9/1997, được Liên đoàn Lao động TP.HCM sáng lập, đầu tư và quản lý thông qua Hội đồng trường.
Ngày 11/6/2008, trường Đại học Tôn Đức Thắng chuyển về trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và chuyển thành một trường công lập.
Nếu quan tâm đến điểm chuẩn xét tuyển của Đại học Tôn Đức Thắng chúng ta xem dưới đây.
Đại học Tôn Đức Thắng đã thông báo bảng điểm chuẩn của 37 ngành, chuyên ngành đào tạo đại trà và các hệ đào tạo khác năm 2017. Nguồn ảnh minh họa: tdt.edu.vn. |
Điểm chuẩn Tôn Đức Thắng 2017 các ngành
TT | Tên ngành /chuyên ngành | Mã ngành/ | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
1 | Dược học | 52720401 | A00 ; B00 | 25,25 |
2 | Kinh doanh quốc tế | 52340120 | A00 ; A01; C01; D01 | 24,00 |
3 | Quản trị kinh doanh (CN Quản trị Marketing) | 52340101 | A00 ; A01; C01; D01 | 23,25 |
4 | Quản trị kinh doanh (CN Quản trị NHKS) | 52340101D | A00 ; A01; C01; D01 | 23,50 |
5 | Luật | 52380101 | A00 ; A01; C00 ; D01 | 24,25 |
6 | Việt Nam học (CN Du lịch và Lữ hành) | 52220113 | A01 ; C00 ; C01; D01 | 23,00 |
7 | Việt Nam học (CN Du lịch và Quản lý du lịch) | 52220113D | A01 ; C00 ; C01; D01 | 23,00 |
8 | Thiết kế công nghiệp | 52210402 | H00 ; H01; H02 | 19,00 |
9 | Thiết kế đồ họa | 52210403 | H00 ; H01; H02 | 19,00 |
10 | Thiết kế thời trang | 52210404 | H00 ; H01; H02 | 19,00 |
11 | Thiết kế nội thất | 52210405 | H00 ; H01; H02 | 19,00 |
12 | Ngôn ngữ Anh | 52220201 | D01 ; D11 | 23,00 |
13 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 52220204 | D01 ; D04 ; D11; D55 | 20,50 |
14 | Ngôn ngữ Trung Quốc (CN Trung - Anh) | 52220204D | D01 ; D04 ; D11; D55 | 21,00 |
15 | Quản lý thể dục thể thao (CN Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | 52220343 | A01 ; D01 ; T00 ; T01 | 18,00 |
16 | Kế toán | 52340301 | A00 ; A01; C01; D01 | 22,25 |
17 | Tài chính - Ngân hàng | 52340201 | A00 ; A01; C01; D01 | 21,50 |
18 | Quan hệ lao động | 52340408 | A00 ; A01; C01; D01 | 18,00 |
19 | Xã hội học | 52310301 | A01 ; C00 ; C01; D01 | 20,00 |
20 | Công tác xã hội | 52760101 | A01 ; C00 ; C01; D01 | 19,00 |
21 | Bảo hộ lao động | 52850201 | A00 ; B00 ; C02 | 18,00 |
22 | Khoa học môi trường | 52440301 | A00 ; B00 ; C02 | 18,00 |
23 | Công nghệ kĩ thuật môi trường (Cấp thoát nước và môi trường nước) | 52510406 | A00 ; B00 ; C02 | 18,00 |
24 | Toán ứng dụng | 52460112 | A00 ; A01 ; C01 | 18,00 |
25 | Thống kê | 52460201 | A00 ; A01 ; C01 | 18,00 |
26 | Khoa học máy tính | 52480101 | A00 ; A01 ; C01 | 21,25 |
27 | Truyền thông và mạng máy tính | 52480102 | A00 ; A01 ; C01 | 19,75 |
28 | Kỹ thuật phần mềm | 52480103 | A00 ; A01 ; C01 | 21,25 |
29 | Kỹ thuật hóa học | 52520301 | A00 ; B00 ; C02 | 19,00 |
30 | Công nghệ sinh học | 52420201 | A00 ; B00 ; D08 | 21,50 |
31 | Kiến trúc | 52580102 | V00 ; V01 | 20,00 |
32 | Quy hoạch vùng và đô thị | 52580105 | A00 ; A01 ; V00; V01 | 18,00 |
33 | Kỹ thuật công trình xây dựng | 52580201 | A00 ; A01 ; C01 | 19,00 |
34 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 52580205 | A00 ; A01 ; C01 | 18,00 |
35 | Kỹ thuật điện, điện tử | 52520201 | A00 ; A01 ; C01 | 20,00 |
36 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông | 52520207 | A00 ; A01 ; C01 | 19,00 |
37 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 52520216 | A00 ; A01 ; C01 | 20,00 |
Để xem điểm chuẩn các hệ đào tạo khác, chúng ta xem ở đây.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Đại học Tôn Đức Thắng sẽ tra cứu danh sách trúng tuyển trên địa chỉ tuyensinh.tdt.edu.vn từ 17h00 ngày 1/8/2017. Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2017 về trường từ ngày 2/8 đến 17h00 ngày 7/8 để xác nhận nhập học; quá thời hạn trên xem như thí sinh từ chối nhập học (trường hợp nộp qua bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện).
Cập nhật tin tức công nghệ mới nhất tại fanpage Công nghệ & Cuộc sống
Nguồn tin: ictnews.vn
Tham gia bình luận