Có thể bạn chưa biết: Đây là ý nghĩa chính xác đằng sau những mã số trên chiếc thẻ bảo hiểm y tế

Có thể bạn chưa biết: Đây là ý nghĩa chính xác đằng sau những mã số trên chiếc thẻ bảo hiểm y tế

Với những mã số trên thẻ bảo hiểm y tế, nếu nắm rõ bạn có thể biết thông tin ngành nghề làm việc, mức hưởng hỗ trợ thanh toán, nơi sinh sống và bệnh viện đăng ký điều trị ra sao.

Giải mã ký tự trên thẻ bảo hiểm y tế

Những thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế  có thể biết bạn làm việc ở ngành nghề nào, mức hưởng hỗ trợ thanh toán, nơi sinh sống và bệnh viện đăng ký điều trị ra sao. 

Những thông tin này quan trọng nhưng chưa hẳn nhiều người đã biết. Vậy thì dựa theo cấu trúc mã thẻ bảo hiểm y tế dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thông tin về những mã số cần biết, giúp bạn hưởng số tiền cao nhất khi sử dụng thẻ.

Cụ thể, mã thẻ bảo hiểm y tế gồm 15 ký tự, chia thành 6 ô:

1. Ý nghĩa 2 chữ cái viết hoa (ô thứ nhất)

Có thể bạn chưa biết: Đây là ý nghĩa chính xác đằng sau những mã số trên chiếc thẻ bảo hiểm y tế

Được ký hiệu bằng chữ, là mã đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, bao gồm:

Có thể bạn chưa biết: Đây là ý nghĩa chính xác đằng sau những mã số trên chiếc thẻ bảo hiểm y tế

Có thể bạn chưa biết: Đây là ý nghĩa chính xác đằng sau những mã số trên chiếc thẻ bảo hiểm y tế

Có thể bạn chưa biết: Đây là ý nghĩa chính xác đằng sau những mã số trên chiếc thẻ bảo hiểm y tế

Có thể bạn chưa biết: Đây là ý nghĩa chính xác đằng sau những mã số trên chiếc thẻ bảo hiểm y tế

Có thể bạn chưa biết: Đây là ý nghĩa chính xác đằng sau những mã số trên chiếc thẻ bảo hiểm y tế

Có thể bạn chưa biết: Đây là ý nghĩa chính xác đằng sau những mã số trên chiếc thẻ bảo hiểm y tế

 2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2)

Ký tự tiếp theo (ô thứ 2)

Được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) chúng ta sẽ biết được mức hưởng BHYT là bao nhiêu %. Cụ thể:

3. Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3)

Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3)

Được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ bảo hiểm y tế.

Riêng mã của bảo hiểm xã hội của Bộ Quốc phòng được ký hiệu bằng số 97, Công an nhân dân được ký hiệu bằng số 98.

4. Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 4) 

Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 4) 

Được ký hiệu bằng số (từ 00 đến 99) hoặc bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh, từ AA đến ZZ) hoặc bằng tổ hợp giữa số và chữ, là mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, nơi quản lý và phát hành thẻ bảo hiểm y tế.

5. Ba ký tự tiếp theo (ô thứ 5)

Ba ký tự tiếp theo (ô thứ 5)

Được ký hiệu bằng số (từ 001 đến 999) là mã đơn vị quản lý, theo địa giới hành chính và theo loại đối tượng. Trong đó, đối tượng do xã quản lý lấy ký tự đầu ký hiệu bằng số 9 (901, 999).

6. Năm ký tự cuối (ô thứ 6)

Trường hợp thẻ bảo hiểm y tế có năm ký tự cuối bằng số.
Trường hợp thẻ bảo hiểm y tế có năm ký tự cuối bằng số.

Hai ký tự đầu được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi cơ sở khám chữa bệnh ban đầu đóng trụ sở.

Ba ký tự cuối được ký hiệu bằng số (từ 001 đến 999) hoặc bằng tổ hợp giữa số và chữ, là số thứ tự cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế.

Trường hợp thẻ BHYT có thêm ký tự chữ và số.
Trường hợp thẻ BHYT có thêm ký tự chữ và số. (Hình minh họa).

Những thẻ BHYT có mã nơi đối tượng sinh sống (ký hiệu: K1, K2, K3) khi tự đi KCB không đúng tuyến, được quỹ BHYT thanh toán chi phí KCB đối với bệnh viện tuyến huyện, điều trị nội trú đối với bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương (không cần giấy chuyển tuyến KCB).

Cập nhật tin tức công nghệ mới nhất tại fanpage Công nghệ & Cuộc sống

Nguồn tin:

 

Tham gia bình luận