Tăng tốc Windows 11: Cách tối ưu hóa hiệu năng mới nhất

Tăng tốc Windows 11: Cách tối ưu hóa hiệu năng mới nhất

1. Tắt hiệu ứng âm thanh

So với âm thanh giật mình mà các phiên bản trước đó phát ra, Windows 11 có âm thanh khởi động khá nhẹ. Âm thanh khởi động là âm thanh nghe thấy từ một thiết bị khi thiết bị được bật.

Mỗi thương hiệu có âm thanh khởi động đặc trưng riêng. Microsoft Windows có âm thanh khởi động được cá nhân hóa và được cải thiện với mỗi lần nâng cấp.

Đối với một số người, âm thanh khởi động có thể gây khó chịu. Chúng có thể dẫn đến xáo trộn, đặc biệt nếu nơi làm việc yêu cầu sự yên tĩnh hoàn toàn. Một số người dùng cũng có thể phát hiện ra rằng những âm thanh này không cần thiết trên hệ thống của họ. Ai đó có thể không muốn có âm thanh khởi động trên máy tính vì nhiều lý do. Bạn hoàn toàn có thể vô hiệu hóa nó theo yêu cầu của mình.

Để bắt đầu quá trình, trước tiên hãy nhấp vào nút "Start". Từ menu bắt đầu, chọn "Setup".

Sau đó, trên trang Cài đặt, chọn chọn "Personalization" từ bên trái.

Nhấp vào chọn "Themes" sau khi cuộn qua trang Cài đặt cá nhân hóa một chút.

Trang cài đặt Chủ đề cá nhân hóa bây giờ sẽ mở ra. Có bốn chọn được liệt kê ở đầu trang bên cạnh bản xem trước chủ đề. Nhấp vào chọn thứ ba; "Sounds".

Hộp thoại Âm thanh sẽ bật lên khi bạn chọn chọn "Sounds". chọn này sẽ được đánh dấu theo mặc định khi bạn bỏ chọn chọn "Phát âm thanh khởi động Windows" ở nửa dưới của hộp. Âm thanh khởi động sẽ bị tắt khi chọn này bị bỏ chọn. Nhấp vào "OK" sau khi hoàn tất để lưu các thay đổi.

Âm thanh khởi động Windows 11 sẽ được tắt

2. Tắt hiệu ứng hình ảnh

Đối với máy tính của bạn, Windows tự động xác định các khía cạnh hiệu suất như hiệu ứng hình ảnh, sử dụng bộ nhớ, lập lịch trình xử lý, v.v. Tuy nhiên, bạn có thể đặt nó theo cách thủ công để cải thiện hiệu suất theo cách bạn muốn.

Bước 1: Khởi chạy tìm kiếm trên thanh tác vụ và nhập từ "Advanced".

Bước 2: Nhấp vào "View Advanced System Settings"

Bước 4: Nhấp vào "Settings" của Performance trong cửa sổ "System Properties" hiện ra.

Bước 5: Chọn "Adjust for Best Performance" từ cửa sổ Performance Options.

Bước 6: Chọn Thumbnails instead of icons và Smooth edges of screen fonts từ các chọn bên dưới.

Bước 7: Sau cùng, nhấp vào "OK" để lưu lại thiết lập

Bằng cách này, bạn sẽ giảm một số hiệu ứng hình ảnh, nhưng máy tính Windows 11 của bạn sẽ cảm thấy nhanh hơn và không gặp phải bất kỳ hiện tượng giật hoặc lag nào.

3. Tắt System Restore

Khi xảy ra lỗi hoặc điều bất kỳ với PC của bạn, System Restore sẽ tạo một snapshot về hệ thống đang làm việc để hỗ trợ bạn khôi phục lại hệ thống. Bạn có thể khôi phục hệ thống bằng cách sử dụng ngay System Restore sau khi cài đặt một bản cập nhật phần mền - Driver nào đó mà hệ thống gặp lỗi.

Theo mặc định. Trước khi sử dụng, bạn phải bật và cài đặt một số thao tác nhất định trước vì hệ thống Restore sẽ bị vô hiệu hóa ở windows 11.

a. Tạo System Restore

Mở "Control Panel" "System and Security"

Chọn "System" "System protection"

Chọn "Configure"...

Chọn "Turn on system restore"

Nhấp vào "Apply"

Nhấp vào "OK"

Khi bạn hoàn thành các bước ở trên, windows 11 sẻ sẽ tự động tạo một điểm phục hồi trước khi bạn gặp sự cố.

Các bước sau đây có thể được sử dụng để tạo thời điểm khôi phục nhằm giúp bạn chủ động về việc khôi phục hệ thống bằng System Restore:

Chọn "Create"

Đối với điểm phục hồi này, bạn có thể chọn một cái tên ý.

Nhấp vào nút "Create"

Nhấp vào nút "Close"

Nhấp vào nút "OK."

B. Thực hiện System Resotre

Khi gặp sự cố không mong muốn và bạn muốn sử dụng System Restore để khôi phục lại hệ thống của mình:

Chọn "Properties" ở dòng cuối cùng khi bạn nhấp chuột phải vào biểu tượng This PC trên màng hình Desktop.

Mở Control Panel System and Security

Chọn System System Protection

Để khôi phục thời điểm người dùng tạo tên System Restore đó chọn "Next", hãy chọn vào tên System Restore đã tạo.

Để khôi phục dữ liệu và khởi động lại máy tính, hãy chọn "Finish" "Yes".

4. Tăng thêm RAM ảo cho máy tính

Lấy một phần ổ cứng được sử dụng thay thế cho RAM được gọi là RAM ảo (virtual memory). Khi hệ thống sử dụng hết RAM thật, phần mềm RAM ảo sẽ được sử dụng để khắc phục tình trạng tràn RAM (các ứng dụng sẽ tự tắt hoặc load lại). Mặc dù Windows sẽ tự set cho bạn một mức nhỏ để sử dụng khi bạn chạy nhiều tác vụ nặng mà RAM hệ thống thấp (dưới 4 GB) nhưng bạn nên set thêm.

Khởi chạy "Start" Menu, nhập "sysdm.cpl" và nhấp vào kết quả tìm kiếm có liên quan để khởi chạy mục để tăng bộ nhớ ảo.

Điều hướng chonj đến tab "Advanced" ở trên cùng trong cửa sổ "System Properties", sau đó nhấp vào "Settings" trong Performance

Cửa sổ "Performance Options" xuất hiện. Nhấp vào "Change" trong Virtual memory sau khi điều hướng đến tab "Advanced"

Bây giờ, hãy chọn hộp kiểm "Automatically manager paging file size for all drivers" Tự động quản lý kích thước file hoán trang cho tất cả các ổ đĩa ở trên cùng.

Trước khi chúng tôi đặt kích thước mới cho bộ nhớ ảo, hãy bộ nhớ hiện có trên ổ "C". Để thực hiện việc đó, hãy chọn ổ "C" từ danh sách, nhấp vào hộp kiểm cho "Không paging file" rồi nhấp vào "Set".

Nhấp vào "Yes" trên hộp xác nhận bật lên

Chọn chọn "Custom Size", sau đó nhập giá trị cho bộ nhớ ảo. Bây giờ, chọn một ổ đĩa khác không thuộc phân vùng được liệt kê trong danh sách. Đối với cả "Kích thước ban đầu" và "Kích thước tối đa" được tính theo đơn vị "MB", hãy nhập các giá trị giống nhau.

Lưu ý: Bộ nhớ ảo thường phải được giữ bằng 1,5 đến 2 lần bộ nhớ vật lý RAM có sẵn trên hệ thống. Tiếp theo, nhấp vào "Set" và đợi các thay đổi có hiệu lực trước khi nhấp vào "OK" ở phía dưới.

Bây giờ khởi động lại máy tính kết thúc quá trình đặt cấu hình sử dụng Ram ảo, cấu hình này có thể giúp máy tính giảm vấn đề sử dụng bộ nhớ cao.

5. Thay đổi Cài đặt Hiệu suất Hệ thống

Việc sử dụng bộ nhớ cao cũng có thể được giảm bớt bằng cách sửa đổi cài đặt hiệu suất hệ thống.

Để thay đổi cài đặt, hãy khởi chạy cửa sổ "System Properties" như đã đề cập trước đó, điều hướng đến tab "Advanced" và nhấp vào "Setting" trong "Performance".

Chọn chọn "Adjust for Best performance" trong cửa sổ chọn Hiệu suất khởi chạy theo mặc định để có hiệu suất tốt nhất.

Để lưu các thay đổi, hãy nhấp vào "OK" ở dưới cùng.

6. Tắt các ứng dụng chạy nền

Các ứng dụng chạy nền là những ứng dụng có thể bạn không sử dụng đến nhưng vẫn âm thầm chạy ngầm để: Hiện thông báo, cập nhật hoặc quảng cáo. Bạn nên tắt tiến trình nền của các ứng dụng không sử dụng.

Nhấn nút Off để tắt hết các ứng dụng chạy nền mà có thể bạn không sử dụng. Ứng dụng trên nền, chọn "Settings Privacy", sau đó chọn "Background apps".

7. Chuyển sang chế độ năng lượng hiệu suất cao

Để quản lý mức tiêu thụ điện năng của thiết bị của bạn, Power Plan là một hỗn hợp các cài đặt phần cứng và hệ thống. Về cơ bản, nó được đặt ở chế độ cân bằng (Balanced mode).

Tuy nhiên, bạn có thể chuyển sang chế độ hiệu suất cao như sau nếu bạn không quan tâm nhiều đến thời lượng pin và muốn đạt được hiệu suất tối đa.

Trên thanh tác vụ, khởi chạy tìm kiếm và nhập Power Plan vào hộp tìm kiếm.

Chọn Choose a Power Plan khi kết quả xuất hiện.

Nhấp vào Create a power plan trong thanh cạnh trái nếu bạn không tìm thấy High Performance.

Sau đó, nhấp vào Change Plan Settings Change Advanced Power Settings.

Bảo đảm trạng thái bộ xử lý tối thiểu và tối đa là 100% bằng cách đi tới Processor Power Management tại đây.

8. Tùy chọn nguồn điện hiệu năng cao

Trên thực tế, Windows 11 Power Mode là tên chính thức của thanh trượt hiệu suất năng lượng của Windows.

Để truy cập, trước tiên bạn phải truy cập menu Cài đặt Windows 11 thích hợp, điều hướng qua menu "Start" hoặc chỉ bằng cách nhấp vào nút WIN + X và điều hướng đến vị trí thích hợp.

Cách nhanh nhất để thực hiện thay đổi cấu hình này được liệt kê dưới đây:

Khi bạn nhấn phím cửa sổ "Windows+i", một cửa số mới xuất hiện, bạn tìm đến "System" "Battery" rồi cuộn xuống nút "Power mode". Bạn có thể tìm thấy một số chọn tại đây và giới hạn chúng bằng "Best performance". Chọn một trong những chọn phù hợp với bạn.

9. Tắt bớt các “Service” chạy ngầm không sử dụng

Mặc dù Windows 11 cũng cung cấp một số dịch vụ "service" chạy ngầm cùng hệ thống, nhưng có những dịch vụ bạn không bao giờ sử dụng đến. Những dịch vụ chạy ngầm này có thể khiến máy tính trở nên chậm chạp, treo, không phản hồi và nhiều vấn đề khác. Trên thực tế, có những ứng dụng ứng dụng bắt buộc phải sử dụng cho hệ thống nhưng cũng có những ứng dụng không cần thiết, chẳng hạn như ứng dụng rác chạy ngầm. Do đó, chúng ta có thể khám phá cách tắt các ứng dụng chạy ngầm không cần thiết để tăng tốc độ xử lý của máy tính.

a.Tạm thời tắt ứng dụng đang sử dụng

Các bạn nhìn vào góc dưới bên tay phải. Các biểu tượng của các ứng dụng đang chạy được đặt ở đây. Để xem toàn bộ các ứng dụng đang chạy, hãy nhấn nút mũi tên.

Để thoát khỏi ứng dụng cần tắt, chỉ cần nhấn chuột phải vào ứng dụng đó và chọn Exit. Mặc dù cách này rất đơn giản để thực hiện, nhưng nó không hiển thị được 100% các ứng dụng chạy ngầm và chỉ tắt tạm thời trong lần bật máy này.

b.Tắt ứng dụng chạy ngầm với Task Manager

chọn Ứng dụng phải tắt được chọn Disable nếu bạn chọn thẻ Startup. Những ứng dụng này sẽ không bao giờ có thể chạy ngầm được nữa nếu bạn tắt theo cách này. Nó không thể chạy trừ khi bạn nhấn mở chương trình đó lên.

chọn Ứng dụng phải tắt được chọn Disable nếu bạn chọn thẻ Startup. Những ứng dụng này sẽ không bao giờ có thể chạy ngầm được nữa nếu bạn tắt theo cách này. Nó không thể chạy trừ khi bạn nhấn mở chương trình đó lên.

c.Tắt ứng ứng dụng chạy ngầm với tiện ích Msconfig

Sử dụng phím "Windows + R" để khởi chạy System Configuration khi bạn gõ "msconfig" ở thanh tìm kiếm hoặc cửa sổ "Run" để tắt các "Service" do ứng dụng của bạn tạo ra. Để ẩn các dịch vụ hệ thống trên Windows 11, hãy tích vào ô "Hide all Microsoft services" khi bạn chuyển sang tab "Service". Nhấp vào ứng dụng để thoát, sau đó nhấp vào "Ok" để thoát ra.

Lưu ý: Bạn chỉ nên tắt các ứng dụng mà bạn chắc chắn không muốn sử dụng nó kẻo tắt nhầm driver là treo máy ngay. VD các ứng dụng này thường có chữ như lntel, AMD, Nvidia, Dell, Acer, tên hãng laptop, vD. Đừng tắt các ứng dụng này.

d. Tắt ứng dụng chạy ngầm với phần mềm Ccleaner.

Công cụ tốt nhất để lịch sử máy tính, tệp tạm thời, lịch sử internet, cookie trình duyệt internet sạch, lối tắt không cần sửa chữa registry và các vấn đề khác là Ccleaner.

Đối với hầu hết các trình duyệt hiện nay, hỗ trợ loại bỏ tệp rác, file tạm, registry, dữ liệu lịch sử trình duyệt, v.v.

Phần mềm này giúp giải phóng dung lượng ổ cứng của máy tính của bạn bằng cách loại bỏ hoàn toàn các tệp rác, file tạm, registry, xoá dữ liệu trình duyệt.

Với chế độ quét sâu, bạn có thể loại bỏ hoàn toàn các tệp rác, file tạm, registry, xoá dữ liệu trình duyệt, giúp trả lại không gian lưu trữ cho ổ cứng, giúp máy tính chạy nhanh hơn.

Các bạn mở phần mềm Ccleaner chọn "Tool" "Startup"

Màn hình hiển thị các ứng dụng có thể tắt cũng như mà không làm hỏng Windows. Tích vào ứng dụng yêu cầu tắt "Disable", thì các bạn cũng làm tương tự. Phần mềm này cũng hỗ trợ các bạn tắt Services các ứng dụng thứ ba tương tự như System Configuration.

Dưới đây là một số gợi ý và hướng dẫn rất đơn giản và hiệu quả để tăng tốc độ mạng internet khi cáp quang biển gặp sự cố.

10. Tăng tốc độ mạng

a. Kích hoạt Limit Reservable Bandwidth

Trong quá trình sử dụng máy tính. Kết nối mạng là một nguyên nhân quan trọng dẫn đến hệ thống máy tính chậm. Điều mà ít người biết đến là hệ thống Mircosoft Windows mà chúng ta sử dụng sẽ không cung cấp tốc độ kết nối 100% cho người dùng mà luôn giữ lại 20 đến 30% lượng băng thông để sử dụng cho các mục đích khác.

Do đó, ngay cả khi bạn có hết băng thông, bạn chỉ mới chỉ sử dụng 80% lưu lượng. Trong thời gian "khó khăn", việc tăng lưu lượng lên 20% là điều rất đáng để làm bằng cách sử dụng Kích hoạt Limit Reservable Bandwidth.

Tuy nhiên, bạn cũng phải chấp nhận một chút đánh đổi trước khi thực hiện cho đến khi sự cố đường truyền có thể khắc phục và bạn có thể cấu hình lại. Chúng tôi đã sử dụng cả 20% mà Microsoft giữ lại để thực hiện việc cập nhật Windows 8 hoặc kiểm soát máy tính của người dùng vì sau khi bạn đã bỏ giới hạn băng thông, tốc độ truy cập mạng của máy tính tăng đáng kể và bạn đã sử dụng 100% băng thông cho việc truy cập internet.

Nếu bạn thay đổi băng thông dự trữ xuống 0%, các hoạt động tự cập nhật của Windows sẽ bị ảnh hưởng vì lượng băng thông này vẫn đảm bảo cho máy tính hoạt động ổn định hơn. Do đó, bạn chỉ nên sử dụng phương pháp này khi thực sự cần thiết và khi tốc độ mạng đã thực sự ổn định, bạn nên cài đặt lại như mặc định ban đầu của nhà sản xuất.

"The Packet Scheduler limits the system to 80 percent of the bandwidth of a connection by default, nhưng bạn có thể sử dụng this setting to override the default. "Bandwidth limit" box can được sử dụng to adjust the amount of bandwidth the system can reserve if bạn enable this setting.

The system uses the default value of 80 percent of the connection if you disable this setting or do not configured it.

Important: This setting isd when configuring that network adapter if a bandwidth limit is set for a particular network adapter in the registry.

Các bước thực hiện thay đổi như sau:

Bước 1: Để mở cửa sổ lệnh:Run, hãy nhấn tổ hợp phím "Windows + R" (phím hình cửa sổ)

Bước 2: Trên cửa sổ lệnh Run, nhập "gpedit.msc" rồi nhấn Enter hoặc chọn OK để cửa sổ "Group Policy Editor" xuất hiện.

Bước 3: Chọn "Computer Configuration" "Administrative Templates" "Network" "QoS Packet Scheduler"

Bước 4: Bạn sẽ thấy chọn Limit Reservable Bandwidth, sau đó chọn Enabled, lúc này bạn cần kích hoạt Limit Reservable Bandwidth và thiết lập giá trị là 0 (giá trị mặc định là 80). Cuối cùng, bạn quyết định OK và khởi động lại hệ thống.

Bước 5: Sau khi khởi động lại máy tính, bạn phải chuyển DNS mặc định sang DNS có tốc độ nhanh hơn.

Chọn "Network and Sharing Center" từ menu cài đặt khi bạn mở Control Panel.

Để mở cài đặt cấu hình mạng, hãy tiếp tục chọn "Change adapter settings" từ cửa sổ "Network and Sharing Center", sau đó nhấp chuột phải vào biểu tượng "Ethernet" hoặc "Wifi" rồi chọn "Properties". "Properties" có thể được chọn bằng cách tìm "Internet Protoco Version 4 (TCP/IPv4)" trên menu ngữ cảnh khi bạn chọn "Properties" từ menu ngữ cảnh.

Để có thể cập nhật DNS chỉnh, trước tiên bạn tích vào ô "Use the following DNS server addresses." DNS Server miễn phí của CloudFlare hiện đang có tốc độ nhanh nhất trên thế giới. Bạn hãy nhập dãy số cho cả "1.1.1.1" và "1.0.0.1" như trọng ảnh bên dưới, sau đó nhấn "OK" để lưu lại (khởi động lại máy tính để trải nghiệm sự thay đổi về tốc độ).

Kết quả sau khi sử dụng công cụ test cho kết quả như sau:

Trước khi kích hoạt Limit Reservable Bandwidth

Sau khi kích hoạt Limit Reservable Bandwidth

b. Tăng tốc độ mạng bằng APKCombo VPN cho Windows & MacOS

Khi đường truyền mạng quá yếu không thể load được, APKCombo VPN - CloudFlare WARP là một ứng dụng app VPN được tạo riêng cho các thành viên J2TEAM Community.

Sử dụng App này giúp đường truyền mạng có thể tăng đáng kể, đặc biệt hữu ích khi truy cập các mạng xã hội Facebook, Youtube, Zoom Mêting hoặc các server quốc tế. Ngoài ra, bạn có thể truy cập các URL bị chặn hoặc bị giới hạn. Bạn sẽ phần nào không còn phải lo lắng về vấn đề "cá mập" cắn đứt cáp quang biển nữa.

Cài đặt và sử dụng cài đặt và phần mềm cực kỳ đơn giản

Tải và cài đặt APKCombo VPN: https://apkcombo.com/vi-vn/vpn/

Chỉ cần nhấn vào file đã được tải xuống và cài đặt trên máy tính sau khi nhấn tải về.

Sau khi cài đặt, bạn sẽ thấy biểu tượng robot ở dưới thanh bar của Windows, nhấn vào đó để Mở APKCombo VPN.

Bấm nút Active CloudFlare WARP. Bấm nút Active.

Kiểm tra cài đặt APKCombo

Khi bạn bấm Check VPN, bạn sẽ mở lên trang web thông báo trạng thái Your WARP status = ON/OFF nếu = OFF. Kiểm tra lại xem đã cài đặt đúng chưa. Nếu nội dung trả về có dòng "warp=plus" thì bạn đã thành công.

Kết quả:

Sau khi cài đặt ApkCombo

Be continuous!

Theo Tạp chí điện tử

Cập nhật tin tức công nghệ mới nhất tại fanpage Công nghệ & Cuộc sống

Nguồn tin:

 

Tham gia bình luận